Sâm hoa kỳ (Panax quiquefolium) là một loại sâm sinh trưởng tự nhiên ở vùng bắc mỹ thuộc vùng lãnh thổ của Mỹ và Canada; và thuộc top hàng nông sản cao cấp hàng đầu của Hoa Kỳ nói riêng và Bắc Mỹ nói chung. Sâm hoa kỳ được nền y học cả 2 phương Đông và Tây chú trọng nghiên cứu. Và dưới đây là công dụng của sâm Hoa Kỳ dưới góc nhìn của nền y học Đông y và Tây y.
Đặc điểm của nhân sâm Hoa Kỳ
Thân sâm hoa kỳ có hình trụ tròn hoặc hình thoi dẹt; sâm đặc và chắc; trên đầu sâm có vành củ rõ rệt.
Vỏ sâm sần, có lỗ nông; mặt vỏ có vân vòng ngang; đoạn giữa củ sâm có đường nhựa cây đốm màu vàng nâu tạo thành vân hình vòng.
Bề mặt sâm có màu vàng nhạt; mặt cắt sâm là dạng bột màu trắng ngà.
Sâm có vị đăng; khi nhai vào miệng thấy đăng ngắt.
Công Dụng Của Sâm Hoa Kỳ
Sâm hoa kỳ có tính lạnh, vị hơi ngọt đắng; có công dụng đưỡng âm bổ khí; thanh nhiệt, giải độc cơ thể. Do đó, sâm hoa kỳ thường hay xuất hiện trong các đơn thuốc chữa bệnh viêm phế quản mãn tính, bệnh lao phổi, thúc đẩy quá trình chuyển hóa, giảm căng thẳng…vv.
- Theo đông y, sâm hoa kỳ có tác dụng sau:
Theo đông y sâm hoa kỳ có tác dụng sau: Sâm hoa kỳ có tính mát; giúp bổ khí dưỡng âm, thanh nhiệt cơ thể:
Giúp thanh nhiệt, giải độc cơ thể.
Giúp điều trị các trường hợp viêm phổi, viêm phế quản có biểu hiện như nóng gan bàn tay bàn chân; khi ho có đờm đặc lẫn máu
Giúp phục hồi cơ thể nhanh chóng sau khi ốm nặng; rất tốt cho các trường hợp miệng đắng, lưỡi khô, khát nước; tiểu buốt, táo bón…vv.
Giảm thiểu tác dụng phụ do điều trị ung thư bằng phóng xạ. Để phòng ngừa hiệu quả, nên dụng sâm hoa kỳ uống đều liên tục 15 ngày trước khi tiến hành trị xạ 15 ngày.
- Theo Tây Y:
Trong sâm hoa kỳ có các thành phần chính thiết yếu như Panaquilon. Saponins có công dụng như sau:
Tăng cường chức năng miễn dịch của cơ thể; nâng cao sức đề kháng và phòng tránh bệnh tật.
Chống mệt mỏi, căng thẳng thần kinh; tăng khả năng tập trung và ghi nhớ.
Tăng sức chịu đựng của cơ thể; chống lão hóa và thúc đẩy quá trình sinh trưởng phát dục.
Giúp điều hòa hệ thống tim mạch; chống thiếu máu cơ tim và rối loạn nhịp tim.
Giảm nồng độ cholesterol và lipoprotein có tỷ trọng thấp và tăng lipoprotein có tỷ trọng cao, chống tan máu; giúp cầm máu hiệu quả.
Ổn định lượng đường huyết; kích thích tuyến tụy điều tiết isulin, tăng cường chuyển hóa đường.
Thúc đẩy quá trình chuyển hóa; chống lợi tiểu. Chúc bạn sức khỏe
Xem thêm: